Thứ hai, 08/07/2019, 16:23

Nên chọn Toyota Corolla Altis 1.8E hay Toyota Corolla Altis 1.8G

Hai phiên bản Toyota Corolla Altis 1.8E và 1.8G điều thuộc hạng tiêu chuẩn trong phân khúc sedan hạng C của Toyota. Tuy nhiên phiên bản Altis 1.8G được đánh giá cao hơn bởi có trang bị hiện đại, sang trọng. Toyota Tiền Giang muốn quý khách hàng thấy được những ưu điểm riêng giữa hai phiên bản này nên so sánh chúng với nhau. Tại thị trường Việt Nam Toyota Corolla Altis 1.8E có hai phiên bản là MT (số sàn) và CVT (số tự động) còn Toyota Corolla Altis 1.8G có 1 phiên bản là CVT

Toyota-Corolla-AltisToyota Corolla Altis 2019 an toàn tối ưu, vận hành êm ái

Giá của tất cả các phiên bản xe Toyota Corolla Altis

  • Toyota Corolla Altis 1.8E MT: 697.000.000đ
  • Toyota Corolla Altis 1.8E CVT: 733.000.000đ
  • Toyota Corolla Altis 1.8G CVT: 791.000.000đ
  • Toyota Corolla Altis 2.0V: 889.000.000đ
  • Toyota Corolla Altis 2.0V Sport: 932.000.000đ

Ngoại thất

Toyota Corolla Altis 1.8E (MT và CVT) và G đều có cùng một kích thước dài x rộng x cao là 4620 x 1775 x 1460mm có chiều dài cơ sở là 2.700mm và khoảng sáng gầm là 130mm. Ngoài ra, mặt trước của Toyota Corolla Altis 1.8E (MT và CVT) và G đều giống nhau với lưới tản nhiệt mạ crom vuốt ngang chính giữa đầu xe. Với thiết kế này, giúp cho đầu xe thêm sang trọng và bắt mắt. Chức năng tản nhiệt lại được đặt ở hốc hút gió và giữa các phiên bản cũng giống nhau đều hình thang với các thanh ngang sơn đen lấn sang 2 hốc đèn sương mù. Thiết kế này phần nào tăng được góc cạnh, cũng như nét cân đối cho đầu xe.

Toyota corolla altis 2019Toyota Corolla Altis 2019 - Thiết kế hiện đại, sang trọng

Cụm đèn trước của altis E và G cũng có nét tương đồng đều dùng loại bóng Halogen phản xạ đa hướng/ Halogen multi reflect. Riêng đèn chiếu ban ngày thì chỉ có Altis 1.8E CVT và Altis 1.8G CVT mới có còn Altis 1.8E MT số sàn không được trang bị.

Ở phần thân, Altis G tiện nghi hơn 2 bản E. Cụ thể, bản G có gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng chỉnh, gập điện. Trong khi đó, bản E lại thiếu đi tính năng gập điện. Không chỉ vậy, bản E cũng chỉ được trang bị bộ mâm 15inch, còn bản G có bộ mâm 16inch.

Phần đuôi xe Altis E và G đều giống nhau. Cả hai đều có cụm đèn hậu dạng LED vuốt ngang từ hông, mác nhọn hai đầu có 1 phần dính trên cốp tạo nên điểm nhấn hút người nhìn từ phía sau.

Nội thất

Có sự khác biệt khá rõ ở phần ghế ngồi. Dù cả Altis E và G đều có 5 chỗ ngồi nhưng chất liệu của Altis G được bộc bằng da cao cấp còn 2 phiên bản E thì được bộc nỉ. Phần ghế lái của phiên bản G được chỉnh điện 10 hướng còn bản E chỉ được 6 hướng. còn phần ghế khách thì như nhau Ghế khách trước của 2 xe đều có thể chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau có thể gập 60:40.

Toyota-Corolla-Altis-2019_1Altis 2019 - Nội thất tiện nghi

Tay lái của Altis E và G đều là kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin. Bên cạnh đó, tay lái này còn có khả năng điều chỉnh 4 hướng và được trợ lực điện.

Toyota-Corolla-Altis-2019_2

Cụm đồng hồ của Altis E và G cũng giống nhau đều sửa dụng loại Optitron. Tuy nhiên ở hai phiên bản Altis 1.8 E CVT và 1.8G CVT có trang bị thêm tính năng đèn báo chế độ Eco còn phiên bản 1.8E MT thì không.

Tiện nghi

Trong phần này có sự khác biệt lớn. Hệ thống điều hòa của phiên bản Toyota Altis 1.8G CVT là tự động, có 6 loa và được trang bị đầu DVD, kết nối với điện thoại thông minh, HDMI, Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, Hệ thống điều khiển hành trình. Đối với phiên bản Toyota Corolla Alitis 1.8E (MT và CVT) thì hệ thống điều hòa chỉnh tay, 4 loa, đầu CD. Và điểm giống nhau là cả Altis E và G là điều có cổng kết nối AUX, Usb, Bluetooth, hệ thống đàm thoại rãnh tay, khóa cửa điện và chức năng khóa của từ xa

Vân hành

Cả hai phiên bản Toyota Corolla Altis 1.8E và 1.8G đều được trang bị động cơ 1.8L 2ZR-FE có công suất tối đa 138 mã lực tại 6400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 173 Nm tại 4000 vòng/phút. Riêng phiên bản Altis 1.8E CVT và Altis 1.8G CVT được trang bị hộp hộp số tự động vô cấp với mước tiêu thụ nhiên liệu kết hợp là 6.5lit/100km, còn Altis 1.8 E MT là số sàn 5 cấp với tiêu thụ nhiên liệu kết hợp là 7.3 lit/100km. Với mức tiêu thụ nhiên liệu như trên thì thuộc dạng tiết kiệm nhiên liệu nhất phân khúc C ở nước ta

An toàn

Cả 2 hiên bản E và G đề được trang bị: 7 túi khí, Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử, Hệ thống ổn định thân xe, Hệ thống kiểm soát lực kéo. Cảm biến hỗ trợ đỗ xe chỉ được trang bị Altis 1.8E CVT và 1.8G CVT còn phiên bản 1.8E MT thì không được trang bị.

Với bài viết trên, hy vọng sẽ giúp khách hàng lựa chọn được phiên bản xe phù hợp với mình hơn và Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ:

TOYOTA TIỀN GIANG – Đại lý chính thức của Toyota Việt Nam

Website: Toyota Tiền Giang

Hotline: (027) 362 56789

Kinh doanh: 0911 131 314

Dịch vụ: 0866 07 09 09

Facebook: https://www.facebook.com/toyotatiengiang.com.vn/

Email: info@toyotatiengiang.com.vn

Chính sách bảo hành | Chính sách bảo mật thông tin cá nhân | Chính sách và điều khoản
dathongbao
Giấy phép kinh doanh số : 1201522745 | cấp ngày : 29/12/2016 | Cơ quan cấp: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tiền Giang
suncity oxbet bk8 s666 11bet zbet lode88 12bet nbet hb88 kubet77 fcb8 k8 mig8 top88 sbobet vnloto onebox63 vwin bet69 zowin win2888 sun hotlive bet168 ibet888 33win bong99 kubet w88 bong88 m88 vn88 xoso66 vobo88 binh88 jdb666 corona888 kimlong90 hb88g pua88 dd7 8xbet